Bulong 8.8 1
Bulong 8.8 2

Bulong 8.8

  • Thông thường khi nói đến bulong cường độ cao mọi người sẽ nghĩ đến bulong 8.8, vì đây là một trong những loại được sử dụng phổ biến nhất hiện nay trên thị trường với khả năng chịu lực kéo lực nhổ và có khả năng chống ăn mòn rất tốt.
Thêm vào giỏ

Bulong 8.8

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Đường kính:

M6 ~ M48

Bước ren (mm):

1,0 ~ 5,0

Cấp bền:

8.8

Chiều dài (mm):

60 ~ 300

Tiêu chuẩn:

DIN 933.
DIN 931.

Bề mặt:

Thô.
Đen.
Mạ kẽm điện phân.
Mạ kẽm nhúng nóng.

Giới hạn bền:

800 ~ 830

Giới hạn chảy:

640

Độ giản dài tương đối (%):

12%

Xuất xứ:

KPF

Mô tả

Thông thường khi nói đến bulong cường độ cao mọi người sẽ nghĩ đến bulong 8.8, vì đây là một trong những loại được sử dụng phổ biến nhất hiện nay trên thị trường với khả năng chịu lực kéo lực nhổ và có khả năng chống ăn mòn rất tốt.

Bulong 8.8 thường được sử dụng để lắp dựng các nhà xưởng, các khung kèo có kết cấu thép, ngoài ra còn được sử dụng để liên kết các mặt bích, đường ống và sử dụng cho các ngành bê tông ly tâm, lắp máy, cơ khí xây dựng…

Những vật liệu để sản xuất bulong 8.8

Vật liệu dùng để sản xuất Bulong 8.8 cường độ cao cũng khác so với vật liệu để sản xuất các loại Bulong thường và phải yêu cầu vật liệu phải có độ bền, độ cứng cao hơn, hoặc có thành phần các nguyên tố cr, ma,… nhất định trong thành phần vật liệu chế tạo ra chúng. Một số vật liệu thường được dùng để sản xuất Bulong cường độ cao 8.8 như: 30Cr, 35Cr, Scr420, Scr430, SS400, SUS201, 304, 316…

Bề mặt bulong 8.8

  • Hàng đen.
  • Mạ kẽm điện phân (xi xám tro, xi trắng xanh, xi vàng 7 màu).
  • Mạ kẽm nhúng nóng.

Hiện nay tại VNC Bulong 8.8 được mặc định là hàng đen hoặc hàng thô, ngoài ra VNC chúng tôi có thể gia công mạ kẽm nhúng nóng hoặc mạ kẽm điện phân theo yêu cầu của khách hàng.

Các thông số cơ tính của bulong hiện nay

  • Ứng suất (s) sẽ được xác định bằng lực tác dụng trên một đơn vị diện tích: s = F/S (N/mm2) hoặc (MPa).
  • Giới hạn đàn hồi: là giới hạn tỷ lệ se là ứng suất quy ước lớn nhất mà tại đó biểu đồ kéo vẫn còn quan hệ đường thẳng hay là khi bỏ tải mẫu trỏ lại kích thước ban đầu.
  • Giới hạn chảy: là ứng suất quy ước mà tại đó vật liệu bắt đầu “chảy” tức tiếp tục biến dạng với ứng suất không đổi tương ứng với đoạn nằm ngang trên biểu đồ kéo. Giới hạn chảy quy ước là ứng suất quy ước mà độ giãn dài dư tương đối (tức là khi đã bỏ tải trọng) là 0,2%.
  • Giới hạn bền: là ứng suất quy ước tương ứng với lực kéo lớn nhất mà mẫu chịu được trước khi đứt.
  • Độ giãn dài tương đối: dL = (L1-Lo)/Lo x 100%
  • Độ thắt tiết diện: dS = (So – S1)/So x 100%.
  • Độ dai va đập: là công cần thiết để phá huỷ một đơn vị diện tích, mặt cắt ngang của mẫu ở chỗ có rãnh (ak, KJ/m2). Thử va đập để đánh giá khả năng phá huỷ giòn của vật liệu cũng như khả năng làm việc dưới tải trọng va đập.
  • Tải trọng mỏi là tải trọng biến đổi theo thời gian, có quy luật được lặp lại tuần hoàn rất nhiều lần, thường dẫn đến phá huỷ ở ứng suất thấp hơn giới hạn bền kéo tĩnh.
  • Độ cứng: là khả năng chống lại biến dạng dẻo của vật liệu thông qua tác dụng của mũi đâm và biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo của bề mặt chứ không phải của toàn sản phẩm, chính vì thế độ cứng càng cao tính chống mài mòn càng tốt.

Những phương pháp đo độ cứng của bulong

 

  • Độ cứng Brinen (HB) là số thứ nguyên được xác định khi ép một viên bi tiêu chuẩn dưới tải trọng P xác định lên bề mặt vật liệu, sau khi bỏ tải bi sẽ để lại vết lõm có diện tích lõm F.
  • Độ cứng Rocven là loại độ cứng quy ước (không có thứ nguyên) xác định bằng chiều sâu gây ra bởi tác dụng của tải trọng chính P1 đặt vào rồi bỏ đi. HRB dùng bi thép và P = 100 kg; HRC dùng mũi kim cương và P = 150 kg; HRA dùng mũi kim cương và P = 60 kg.
  • Độ cứng Vicke giống với đo độ cứng Brinen, chỉ khác mũi đâm bằng kim cương dạng hình tháp, bốn mặt đều với góc ở đỉnh giữa hai mặt đối diện là 1360; tải trọng tác dụng nhỏ.

Ứng dụng

Do có nhiều công dụng nên Bulong 8.8 có mặt ở tất cả các lĩnh vực: các công trình xây dựng dân dụng, nhà xưởng công nghiệp, cơ khí, chế tạo thiết bị công nghiệp, các công trình giao thông, đường xá, cầu cống, lắp ráp,…

Tại sao lại chọn bulong 8.8 của Đại Nam

Chúng tôi tự hào là nhà phân phối chính tại thị trường Việt nam của nhà sản xuất đến từ Hàn Quốc; Đài Loan; Trung Quốc; Việt nam. Hiện nay Đại nam là một trong những nhà phân phối những mặt hàng kim khí tốt nhất với giá cạnh tranh nhất trên thị trường, bên cạnh đó chúng tôi luôn đưa chất lượng của từng sản phẩm lên hàng đầu mang đến độ tin cậy cao cho quý khách.

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm bulong quý khách truy cập:

https://kimkhidainam.com/ bulongocvitdainam.com bulongdainam.com.vn

Hoặc liên hệ với chúng tôi để được nhân viên chúng tôi tư vấn và nhận được báo giá tốt nhất về sản phẩm.

Miền Bắc:

Dđ: 0906252303/ 0916582303Điện thoại:02438629333 Email: kimkhidainam2016@gmail.com

Miền Nam:

Điện thoại: 02839616768  Email: kimkhidainamhcm@gmail.com

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!
Đăng ký nhận tin
Thiết kế 2022 © Bản quyền thuộc về Công ty Đại Nam
0906252303